Wednesday, May 31, 2017
Monday, May 29, 2017
DANH NGÔN YÊU THƯƠNG
We are all angles with one wing, and we must embrace each other to learn to fly.
Khuyết danh
~*~
Khen ngợi tôi, và tôi có thể sẽ không tin bạn.
Chỉ trích tôi, và tôi có thể sẽ không thích bạn.
Tảng lờ tôi, và tôi có thể sẽ không tha thứ cho bạn.
Khuyến khích tôi, và tôi có thể sẽ không quên bạn.
Yêu mến tôi, và tôi có thể sẽ bị buộc phải yêu mến bạn.
Flatter me, and I may not believe you.
Criticize me, and I may not like you.
Ignore me, and I may not forgive you.
Encourage me, and I will not forget you.
Love me and I may be forced to love you.
William Arthur Ward
~*~
Tình yêu đến với những ai vẫn hy vọng dù đã từng thất vọng, vẫn tin tưởng dù từng bị phản bội, vẫn yêu thương dù từng bị tổn thương.
Love comes to those who still hope even though they”ve been disappointed, to those who still believe even though they”ve been betrayed, to those who still love even though they”ve been hurt before.
Khuyết danh
~*~
Những con người đẹp nhất là những người từng bị đánh bại, từng đau khổ, từng tranh đấu, từng mất mát, và đã tìm được đường ra khỏi vực sâu. Những người này có lòng cảm kích, sự nhạy cảm và thấu hiểu đối với cuộc đời, cuộc đời đã làm họ tràn đầy sự cảm thông, sự dịu dàng và quan tâm yêu thương sâu sắc. Người đẹp không tự nhiên mà có.
The most beautiful people are those who have known defeat, known suffering, known struggle, known loss, and have found their way out of the depths. These persons have an appreciation, a sensitivity, and an understanding of life that fills them with compassion, gentleness, and a deep loving concern. Beautiful people do not just happen.
Elisabeth Kübler-Ross
~*~
Có điều kỳ diệu xảy đến với những người thực sự biết yêu thương: họ càng cho nhiều, họ càng có nhiều.
This is the miracle that happens every time to those who really love: the more they give, the more they possess.
Rainer Maria Rilke
~*~
Hạnh phúc lớn nhất trên đời là niềm tin vững chắc rằng chúng ta được yêu – được yêu vì chính bản thân, hay đúng hơn được yêu bất chấp bản thân ta.
The greatest happiness in life is the conviction that we are loved – loved for ourselves, or rather, loved in spite of ourselves.
Victor Hugo
Chính ở rìa cánh hoa mà tình yêu chờ đợi.
It is at the edge of a petal that love waits.
William Carlos Williams
~*~
Sự thật là… Chúng ta trốn vì muốn được tìm thấy. Chúng ta bỏ đi vì muốn biết ai sẽ theo mình. Chúng ta khóc để xem ai sẽ lau đi giọt lệ. Và chúng ta để trái tim tan vỡ, muốn thấy ai sẽ đến và chữa lành trái tim ta.
Truth is.. We hide cause we want to be found. We walk away to see who follows. We cry to see who wipes away the tears. And we let our heats be broken to see who comes and fixes them.
Khuyết danh
~*~
Đừng bao giờ từ bỏ thứ gì hoặc ai mà bạn không thể đi hết một ngày mà không nghĩ về họ.
Don”t ever give up on something or someone that you can”t go a full day without thinking about.
Khuyết danh
~*~
Tình yêu lớn lên nhờ cho đi. Sự yêu thương mà chúng ta cho đi là sự yêu thương duy nhất mà chúng ta giữ được.
Love grows by giving. The love we give away is the only love we keep.
Elbert Hubbard
~*~
Một trong những điều ngọt ngào về đau khổ và u sầu là chúng cho ta thấy chúng ta được yêu nhiều như thế nào, sự tử tế tồn tại trên đời nhiều như thế nào, và dễ dàng như thế nào để giúp người khác hạnh phúc theo cách họ đã giúp ta khi họ cần tới sự trợ giúp và thấu hiểu.
One of the sweet things about pain and sorrow is that they show us how well we are loved, how much kindness there is in the world, and how easily we can make others happy in the same way when they need help and sympathy.
Louisa May Alcott
~*~
Hãy yêu tôi khi tôi ít xứng đáng với tình yêu ấy nhất, bởi đó là lúc tôi thực sự cần nó.
Love me when I least deserve it, because that”s when I really need it.
Tục ngữ Thụy Điển
~*~
Đôi khi bạn cần trải nghiệm mọi thứ để có thể học hỏi. Cuộc đời không phải điều bạn có thể dễ dàng tìm ra cách sống, vì vậy hãy đón nhận đời như những gì đến với bạn.
Khóc…
Cười…
Khờ dại…
Và đừng bỏ lỡ những cơ hội mà đời trao cho bạn bởi những điều quan trọng nhất không phải là “VẬT CHẤT”. Luôn luôn chính là những “CON NGƯỜI” khiến cho cuộc đời bạn đáng sống.
Sometimes you need to experience everything so that you would learn. There’s no easy way in living life so live it as it is.
Cry…
Laugh…
Be crazy…
And don’t miss the chances life is giving you because the most important things are not “THINGS” at all. Most of the time they are “PEOPLE” making your life worth living.
Khuyết danh
Những người yêu thương sâu sắc tin vào điều không thể.
Who so loves believes the impossible.
Elizabeth Barrett Browning
~*~
Thật tuyệt vời là con người đã sử dụng biết bao thời gian để chống lại cái ác. Giá mà họ cũng sử dụng năng lượng đó để yêu thương người khác, cái ác sẽ tự chết vì buồn chán.
It is wonderful how much time good people spend fighting the devil. If they would only expend the same amount of energy loving their fellow men, the devil would die in his own tracks of ennui.
Helen Keller
~*~
Có dòng suối của tuổi trẻ: nó ở trong tâm trí bạn, tài năng của bạn, sự sáng tạo bạn mang đến cho đời và cuộc sống của những người bạn yêu. Khi bạn học được cách lấy nước từ nguồn này, bạn sẽ thực sự đánh bại tuổi tác.
There is a fountain of youth: it is your mind, your talents, the creativity you bring to your life and the lives of people you love. When you learn to tap this source, you will truly have defeated age.
Sophia Loren
~*~
Với phân tích cuối cùng, tình yêu là cuộc sống. Tình yêu không bao giờ thất bại và cuộc sống không bao giờ thất bại chừng nào còn có tình yêu.
On the last analysis, then, love is life. Love never faileth and life never faileth so long as there is love.
Henry Drummond
~*~
Lại một năm mới đến…
Lại một năm để sống!
Để xua đi lo lắng, nghi ngờ và sợ hãi,
Để yêu và cười và cho đi!
Năm mới tươi sáng này được trao cho tôi
Để sống nhiệt huyết từng ngày…
Để phát triển từng ngày và cố gắng
Nỗ lực hết sức của mình!
Tôi được cho cơ hội
Để một lần nữa sửa chữa lại sai lầm,
Để cầu nguyện cho hòa bình, để trồng cây cối,
Và để cất tiếng ca vui tươi!
Another fresh new year is here…
Another year to live!
To banish worry, doubt, and fear,
To love and laugh and give!
This bright new year is given me
To live each day with zest…
To daily grow and try to be
My highest and my best!
I have the opportunity
Once more to right some wrongs,
To pray for peace, to plant a tree,
And sing more joyful songs!
William Arthur Ward
HAVE FAITH IN GOD – NIỀM TIN VÀO THƯỢNG ĐẾ
Once a teacher had a disciple who used to live in a hermitage. One day, the disciple was going somewhere. He hadn”t gone too far when suddenly it started raining cats and dogs. He returned and told this problem to his teacher. The teacher said, “You should have faith in god. He will save you from all problems.”
Một người thầy có một học trò từng sống ở một tu viện. Một ngày, người học trò đi đâu đó. Cậu ta chưa đi được xa lắm thì bỗng nhiên trời đổ mưa rất to. Cậu ta quay về và kể lại chuyện đó với người thầy của mình. Người thầy nói rằng: “Con nên có đức tin vào Chúa, Người sẽ giúp con khỏi mọi rắc rối.”
The disciple obeyed and resumed his journey. He kept reciting the name of god and cleared all the hurdles.
Người học trò nghe lời và tiếp tục hành trình của mình. Cậu ta liên tục nhẩm tên Chúa và vượt qua mọi trở ngại.
Next day, the teacher had to go on the same route. When he reached a deep drain, he doubted whether god would save him or not. The teacher got drowned.
Ngày tiếp theo, người thầy phải đi qua cùng con đường đó. Khi ông ta đến một rãnh nước rất sâu, ông ta nghi ngờ liệu Chúa có cứu ông ta hay không. Cuối cùng ông ta đã bị chìm.
Thus, doubt drowns you and faith saves you.
Vì thế, nghi ngờ sẽ nhấn chìm ta còn đức tin thì cứu sống chúng ta.
KẺ NHÚT NHÁT KHÔNG THỂ DẠY SỰ DŨNG CẢM-A COWARD CAN’T TEACH COURAGE
Một thuở nọ có một con hươu mẹ ở một khu rừng. Hươu mẹ này có một chú hươu con đực đang lớn mạnh mỗi ngày. Cô ấy rất vui vì đứa con mình có những bắp thst săn chắc và những nhánh sừng khỏe mạnh và cô ấy suy nghĩ: “loài hươu với những chiếc sừng mạnh mẽ, tại sao chúng ta lại sợ những con chó sẵn và chó sói nhỉ? Đó là một điều tủi nhục. Tôi không bao giờ muốn đứa con tôi trở nên như vậy”.
Once there lived a hind in a forest. She had a son who had grown very young and strong. She was very happy to see his stout body and branched strong horns and thought, “stags have powerful horns, why should they be afraid of hounds, wolves then? It’s sheer cowardice. I would never like my son to do it at all.”
Sau một lúc, hươu con đến. Hươu mẹ muốn dạy hươu con trở nên nên dũng cảm. Hươu mẹ nói:”Con trai! Con có một thân thể mập mạp và bộ sừng khỏe. Vì vậy, con không phải bỏ chạy khỏi chó săn và chó sói. Đừng là một kẻ nhát gan.”
After some time, the hind’s son came there. The hind wanted to teach him to be courageous. She said, “Son! You have a stout body and strong horns. So, you must not run away from hounds and wolves. Don’t be a coward.”
“Vâng, mẹ; con sẽ không nhút nhát” hươu con nói.
“Ok, mom; I won’t”, said the stag.
Vừa đúng lúc người mẹ và người con nghe tiếng sủa của chó sói. Con hươu mẹ sẵn sàng chạy thoát khi hươu con yêu cầu mẹ ở lại. Người mẹ nói, “con có thể, nhưng mẹ không có những cái sừng”
Just then the mother and the son heard the bark of the hounds. The hind got ready to run away when her son asked her to stay on. She said, “You may, but I have no horns.”
Nói xong, hươu mẹ chạy nhanh nhất có thể.
Saying so, she ran as fast as she could.
Bản thân hươu mẹ là một kẻ nhút nhát và lại dạy hươu con sự dũng cảm. Thật mỉa mai!
Học Từ Vựng theo chủ đề - Cách chế biến thức ăn và nguyên liệu nấu ăn.
Học tiếng anh qua lời dịch sưu tập những từ vựng về cách chế biến thức ,nguyên liệu nấu ăn....và mùi vị khi thưởng thức.
Mời bạn đọc cùng tham khảo!
Từ Vựng
|
|||
Cách Chế Biến Món Ăn
|
Gia Vị
|
||
Peel
|
gọt
vỏ, lột vỏ
|
Sugar
|
Đường
|
Chop
|
xắt
nhỏ, băm nhỏ
|
Salt
|
Muối
|
Soak
|
ngâm
nước, nhúng nước
|
Pepper
|
Hạt
tiêu
|
Drain
|
làm
ráo nước
|
MSG(monosodium glutamate):
|
Bột
ngọt
|
Marinate
|
ướp
|
vinegar
|
Giấm
|
Slice
|
xắt
mỏng
|
Fish sauce
|
Nước
mắm
|
Mix
|
trộn
|
Soy sauce (soya sauce)
|
Nước
tương
|
Stir
|
khuấy,
đảo(trong chảo)
|
Mustard
|
Mù
tạt
|
Blend
|
hòa,
xay (bằng máy xay)
|
Spices
|
Gia
vị
|
Fry
|
rán,
chiên
|
Garlic
|
Tỏi
|
Bake
|
nướng
bằng lò
|
Chilli
|
Ớt
|
Boil
|
đun
sôi, luộc
|
Chilli sauce
|
Tương
ớt
|
Steam
|
hấp
|
Chilli powder
|
Ớt
bột
|
Grill
|
nướng
|
Chilli oil
|
Dầu
ớt
|
Bone
|
lọc
xương
|
Chilli paste
|
Ớt
sa tế
|
Stir fry
|
xào
|
Cayenne
|
Ớt
bột nguyên chất
|
Stew
|
hầm
|
Curry powder
|
Bột
cà ri
|
Roast
|
quay
|
Pasta sauce
|
Số
cà chua nấu Mỳ Ý
|
Simmer
|
ninh,
hầm
|
Cooking oil
|
Dầu
ăn
|
Spread
|
phết,
trét(bơ, pho mai…)
|
Olive oil
|
Dầu
ô lưu
|
Crush
|
ép,
vắt, nghiền.
|
Salsa
|
Sốt
chua cay
|
Mô tả trái cây
|
Salad dressing
|
Dầu
giấm
|
|
Ripe
|
Chín
|
Green onion
|
Hành
lá
|
Unripe
|
Chưa
chín
|
Mayonnaise
|
Sốt
mayonnaise
|
Juicy
|
Nhiều
nước
|
Ketchup
|
Tương
cà
|
Miêu tả vị của thức ăn
|
Mùi Vị
|
||
Sweet
|
Ngọt,
có mùi thơm như mật ong
|
Stale
|
cũ,
để đã lâu; ôi, thiu (thường dùng cho bánh mì, bánh ngọt)
|
Sickly
|
Tanh
|
||
Sour
|
Chua
|
||
Salty
|
Mặn
|
Fresh/Good
|
Tươi
sống
|
Delicious
|
Ngon
|
Rotten
|
Thối
rữa; đã hỏng
|
Tasty
|
Ngon,
đầy hương vị
|
Off
|
Ôi;
ươn
|
Bland
|
Nhạt
nhẽo
|
Mouldy
|
Lên
mốc
|
Poor
|
Chất
lượng kém
|
Horrible
|
Mùi
khó chịu
|
Horrible
|
Khó
chịu
|
||
Miêu tả tình trạng của thịt
|
|||
Tender
|
không
dai; mềm
|
||
Tough
|
dai;
khó cắt; khó nhai
|
||
Under-done
|
chưa
thật chín; nửa sống nửa chín; tái
|
||
Over-done or over-cooked
|
nấu
quá lâu; nấu quá chín
|
||
Done
|
Nấu
chín
|
Từ vựng rau củ trong tiếng anh
|
Từ Vựng các loại thịt
|
|||
Eggplant
|
Cà tím
|
Aasvogel
|
Con kền kền , thịt kên kên
|
|
Asparagus
|
Măng tây
|
Accentor
|
Thitj chim chích
|
|
Shallot
|
Hẹ
|
Aery
|
Ổ chim ưng
|
|
Spring onion
|
Hành
|
Albatross
|
Chim hải âu lớn
|
|
Parsley
|
Ngò tây
|
Alderney
|
Một loại bò sữa
|
|
Lettuce
|
Rau diếp
|
Alligator
|
Cá sấu Mỹ
|
|
Heart leaf
|
Diếp cá
|
Anaconda
|
Con trăn Nam Mỹ
|
|
Herb
|
Rau thơm
|
Agouti
|
Chuột lang aguti
|
|
Mint
|
Bạc hà
|
Aigrtte
|
Cò bạch
|
|
Leek
|
Tỏi tây
|
Beef ball
|
Bò viên
|
|
Lemon grass
|
Sả
|
Beef
|
Thịt bò
|
|
Dill
|
Rau thì là
|
Brisket
|
Thịt ức
(
thường là bò )
|
|
Bean – sprouts
|
Giá
|
Beef tripe
|
Lá sách bò hay là Khăn lông bò
|
|
Amaranth
|
Rau dền
|
Barberque pork / char siu
|
Thịt xá xíu
|
|
Spinach
|
Rau chân vịt
|
Barberque duck:
|
Vịt quay
|
|
Watercress
|
Xà lách xoong
|
Barberque rib / Barberque Sparerib
|
Sườn
quay
|
|
Bitter melon
|
Khổ qua
|
Barnacle goose
|
Ngỗng trời
|
|
Convolvulus/ water morning glory
|
Rau muống
|
Biltong
|
Tát thịt nạc hong gió phơi khô
(ở Nam Phi )
|
|
Long bean
|
Đậu đũa
|
Bee – eater
|
Chim phướn
|
|
Bamboo shoot
|
Măng
|
Bittern
|
Con vạc
|
|
Mushrooms
|
Nấm
|
Black bird
|
Chim sáo
|
|
Taro:
|
Khoai môn
|
Bird’s nest
|
Yến sào
|
|
Chayote
|
Su Su
|
Chicken
|
Thịt gà
|
|
Cucumber
|
dưa chuột
|
Chicken breasts
|
Ức gà
|
|
Peas
|
đậu hà lan ( đậu cô que )
|
Chicken drumsticks
|
Đùi
gà
|
|
Gourd
|
bầu
|
Chicken legs
|
Chân gà
|
|
Winter melon
|
bí đao
|
Chicken’s wings
|
Cánh gà
|
|
Lotus rhizome
|
củ sen
|
Cutlet
|
Miếng thịt lạng mỏng
|
|
Ginger
|
Gừng
|
Cock
|
Gà trống
|
|
Beetroot
|
Củ dền
|
Cock capon
|
Gà trống thiến
|
|
Broccoli
|
Cải bông xanh (xúp lơ xanh)
|
Coch one de lait
|
Heo sữa quay
|
|
Cauliflower
|
Cải bông trắng (xúp lơ trắng)
|
Cow
|
Bò cái , bò nói chung
|
|
Garlic
|
Tỏi
|
Cold cuts ( US )
|
Thịt nguội
|
|
A clove of garlic
|
Tép tỏi
|
Chinese sausage / Lap cheoung
|
Lạp xưởng
|
|
Yam
|
Khoai
|
Deer
|
Con nai , thịt nai
|
|
Chilly
|
Ớt
|
Duck
|
Con vịt , thịt vịt
|
|
Pepper
|
Tiêu
|
Dog meat
|
Thịt chó
|
|
Onion
|
Củ hành tây
|
Fillet
|
Thịt lưng
|
|
Kohlrabi
|
Su hào
|
Fish ball
|
Cá viên
|
|
Turnip
|
Củ cải trắng
|
Ground meat
|
Thịt xay
|
|
Zucchini
|
Bí anh
|
Goose / gesso
|
Thịt ngỗng
|
|
Water chestnut
|
Củ năng
|
Goat
|
Thịt dê
|
|
Chestnut
|
Hạt dẻ Trùng Khánh
|
Ham
|
Thịt đùi ( heo )
|
|
Okra
|
Đậu bắp
|
Heart
|
Tim
|
|
Manioc
|
Khoai mì
|
Hawk
|
Diều hâu
|
|
Pumpkin
|
Bí đỏ
|
Kidney
|
Thận
|
|
Tomato
|
Cà chua
|
Lamb
|
Thịt cừu
|
|
Potato
|
Khoai tây
|
Leg of lamb
|
Đùi cừu
|
|
Corn
|
Ngô ( bắp )
|
Lard
|
Mỡ heo
|
|
Turmeric
|
Nghệ
|
Liver
|
Gan
|
|
Annatto seed
|
Hạt điều màu
|
Mutton
|
Thịt cừu
|
|
Thai eggplant
|
Cà dĩa Thái
|
Meat ball
|
Thịt viên
|
|
Ramie leaf
|
Lá Gai, lá Giang, lá kinh giới
|
Pigeon
|
Thịt bồ câu
|
|
Water dropwort
|
Cần nước
|
Pigskin
|
Da heo
|
|
Peanut
|
Đậu phộng ( lạc )
|
Pig’s legs
|
Giò heo
|
|
Basil
|
Rau húng quế
|
Pig’s tripe
|
Bao tử heo
|
|
Ceylon spinach
|
Mồng tơi
|
Pork
|
Thịt heo
|
|
Jute plant
|
Rau đay
|
Pork fat
|
Mỡ heo
|
|
Almond
|
Hạnh nhân
|
Pork side
|
Thịt ba rọi , ba chỉ
|
|
Hazelnut
|
Hạt dẻ
|
Pork chops
|
Sườn heo
|
|
Coconut
|
Quả dừa
|
Pig hog
|
Heo thiến , heo thịt
|
|
Pecan
|
Hạt hồ đào
|
Ribs
|
Sườn ( heo , bò)
|
|
Walnut
|
Hạt óc chó
|
Roast pork
|
Thịt heo quay
|
|
Bay
|
Cây nguyệt quế
|
Rabbits
|
Thịt thỏ
|
|
Chinese parky
|
Ngò (mùi) tàu
|
Sirloin
|
Thịt lưng
|
|
red cabbage
|
Cải tía
|
Spareribs
|
Xương sườn
|
|
head cabbage
|
Bắp cải
|
Steak
|
Thịt bíp tết
|
|
Chinese cabbage
|
Cải thìa, cải thảo
|
Spuab
|
Bồ câu ra ràng
|
|
field cabbage
|
Cải bẹ
|
Suckling pig
|
Heo sữa
|
|
Carrot
|
Cà rốt
|
Tenderloin
|
Thịt philê ( bò , heo )
|
|
Cassava
|
Cây sắn
|
Turkey
|
Gà Tây
|
|
Centella
|
Rau má
|
Turtle- dove
|
Cu đất
|
|
Coriander
|
Rau mùi
|
Veal
|
Thịt bê
|
|
Mustard greens
|
Cải đắng
|
Venison
|
Thịt nai
|
|
Ginger
|
Gừng
|
Quail
|
Chim cút
|
|
Heleocharis
|
Củ năng , mã thầy
|
Wild boar
|
Heo rừng
|
|
Kohlrabi
|
Su hào
|
White meat
|
Thịt trắng
|
|
Fragans knotweed / smartweed
|
Rau răm
|
Ox
|
Bò thịt
|
|
Malabar spinach
|
Rau mồng tơi
|
|||
Lotus root
|
Ngó sen
|
|||
Parsley
|
Rau cần
|
|||
Pumpkin
|
Bí đỏ , bí rợ
|
|||
Pumpkin buds
|
Rau bí
|
|||
Perilla leaf
|
Lá tía tô
|
|||
Spinach
|
Rau bina / rau dền
|
|||
Squash
|
Qủa bí
|
|||
Sweet potato
|
Khoai lang
|
|||
Sweet potato buds
|
Chồi khoai lang
|
|||
Winter melon / Wax gourd
|
Bí đao
|