Change is the end result of all true learning

Set your target and keep trying until you reach it.

Genius is one percent inspiration and ninety-nine percent perspiration

Knows your limits, but never stop trying to exceed them.

This is default featured slide 3 title

A winner never stops trying.

Where there is a will, there is a way

On the way to success, there is no trace of lazy men.

Nothing is too small to know, and nothing too big to attempt

Nobody is bored when he is trying to make something that is beautiful, or to discover something that is true..

Wednesday, May 31, 2017

Caravan of Life

Monday, May 29, 2017

DANH NGÔN YÊU THƯƠNG





Chúng ta đều là thiên thần chỉ có một chiếc cánh, và ta phải ôm lấy lẫn nhau để học bay.

We are all angles with one wing, and we must embrace each other to learn to fly.
Khuyết danh
~*~
Khen ngợi tôi, và tôi có thể sẽ không tin bạn. 
Chỉ trích tôi, và tôi có thể sẽ không thích bạn. 
Tảng lờ tôi, và tôi có thể sẽ không tha thứ cho bạn. 
Khuyến khích tôi, và tôi có thể sẽ không quên bạn. 
Yêu mến tôi, và tôi có thể sẽ bị buộc phải yêu mến bạn.
Flatter me, and I may not believe you. 
Criticize me, and I may not like you. 
Ignore me, and I may not forgive you. 
Encourage me, and I will not forget you. 
Love me and I may be forced to love you.
William Arthur Ward
~*~
Tình yêu đến với những ai vẫn hy vọng dù đã từng thất vọng, vẫn tin tưởng dù từng bị phản bội, vẫn yêu thương dù từng bị tổn thương.
Love comes to those who still hope even though they”ve been disappointed, to those who still believe even though they”ve been betrayed, to those who still love even though they”ve been hurt before.
Khuyết danh
~*~
Những con người đẹp nhất là những người từng bị đánh bại, từng đau khổ, từng tranh đấu, từng mất mát, và đã tìm được đường ra khỏi vực sâu. Những người này có lòng cảm kích, sự nhạy cảm và thấu hiểu đối với cuộc đời, cuộc đời đã làm họ tràn đầy sự cảm thông, sự dịu dàng và quan tâm yêu thương sâu sắc. Người đẹp không tự nhiên mà có.
The most beautiful people are those who have known defeat, known suffering, known struggle, known loss, and have found their way out of the depths. These persons have an appreciation, a sensitivity, and an understanding of life that fills them with compassion, gentleness, and a deep loving concern. Beautiful people do not just happen.
Elisabeth Kübler-Ross
~*~
Có điều kỳ diệu xảy đến với những người thực sự biết yêu thương: họ càng cho nhiều, họ càng có nhiều.
This is the miracle that happens every time to those who really love: the more they give, the more they possess.
Rainer Maria Rilke
~*~
Hạnh phúc lớn nhất trên đời là niềm tin vững chắc rằng chúng ta được yêu – được yêu vì chính bản thân, hay đúng hơn được yêu bất chấp bản thân ta.
The greatest happiness in life is the conviction that we are loved – loved for ourselves, or rather, loved in spite of ourselves.
Victor Hugo
Chính ở rìa cánh hoa mà tình yêu chờ đợi.
It is at the edge of a petal that love waits.
William Carlos Williams
~*~
Sự thật là… Chúng ta trốn vì muốn được tìm thấy. Chúng ta bỏ đi vì muốn biết ai sẽ theo mình. Chúng ta khóc để xem ai sẽ lau đi giọt lệ. Và chúng ta để trái tim tan vỡ, muốn thấy ai sẽ đến và chữa lành trái tim ta.
Truth is.. We hide cause we want to be found. We walk away to see who follows. We cry to see who wipes away the tears. And we let our heats be broken to see who comes and fixes them.
Khuyết danh
~*~
Đừng bao giờ từ bỏ thứ gì hoặc ai mà bạn không thể đi hết một ngày mà không nghĩ về họ.
Don”t ever give up on something or someone that you can”t go a full day without thinking about.
Khuyết danh
~*~
Tình yêu lớn lên nhờ cho đi. Sự yêu thương mà chúng ta cho đi là sự yêu thương duy nhất mà chúng ta giữ được.
Love grows by giving. The love we give away is the only love we keep.
Elbert Hubbard
~*~
Một trong những điều ngọt ngào về đau khổ và u sầu là chúng cho ta thấy chúng ta được yêu nhiều như thế nào, sự tử tế tồn tại trên đời nhiều như thế nào, và dễ dàng như thế nào để giúp người khác hạnh phúc theo cách họ đã giúp ta khi họ cần tới sự trợ giúp và thấu hiểu.
One of the sweet things about pain and sorrow is that they show us how well we are loved, how much kindness there is in the world, and how easily we can make others happy in the same way when they need help and sympathy.
Louisa May Alcott
~*~
Hãy yêu tôi khi tôi ít xứng đáng với tình yêu ấy nhất, bởi đó là lúc tôi thực sự cần nó.
Love me when I least deserve it, because that”s when I really need it.
Tục ngữ Thụy Điển
~*~
Đôi khi bạn cần trải nghiệm mọi thứ để có thể học hỏi. Cuộc đời không phải điều bạn có thể dễ dàng tìm ra cách sống, vì vậy hãy đón nhận đời như những gì đến với bạn. 
Khóc… 
Cười… 
Khờ dại… 
Và đừng bỏ lỡ những cơ hội mà đời trao cho bạn bởi những điều quan trọng nhất không phải là “VẬT CHẤT”. Luôn luôn chính là những “CON NGƯỜI” khiến cho cuộc đời bạn đáng sống.
Sometimes you need to experience everything so that you would learn. There’s no easy way in living life so live it as it is. 
Cry… 
Laugh… 
Be crazy… 
And don’t miss the chances life is giving you because the most important things are not “THINGS” at all. Most of the time they are “PEOPLE” making your life worth living.
Khuyết danh
Những người yêu thương sâu sắc tin vào điều không thể.
Who so loves believes the impossible.
Elizabeth Barrett Browning
~*~
Thật tuyệt vời là con người đã sử dụng biết bao thời gian để chống lại cái ác. Giá mà họ cũng sử dụng năng lượng đó để yêu thương người khác, cái ác sẽ tự chết vì buồn chán.
It is wonderful how much time good people spend fighting the devil. If they would only expend the same amount of energy loving their fellow men, the devil would die in his own tracks of ennui.
Helen Keller
~*~
Có dòng suối của tuổi trẻ: nó ở trong tâm trí bạn, tài năng của bạn, sự sáng tạo bạn mang đến cho đời và cuộc sống của những người bạn yêu. Khi bạn học được cách lấy nước từ nguồn này, bạn sẽ thực sự đánh bại tuổi tác.
There is a fountain of youth: it is your mind, your talents, the creativity you bring to your life and the lives of people you love. When you learn to tap this source, you will truly have defeated age.
Sophia Loren
~*~
Với phân tích cuối cùng, tình yêu là cuộc sống. Tình yêu không bao giờ thất bại và cuộc sống không bao giờ thất bại chừng nào còn có tình yêu.
On the last analysis, then, love is life. Love never faileth and life never faileth so long as there is love.
Henry Drummond
~*~
Lại một năm mới đến… 
Lại một năm để sống! 
Để xua đi lo lắng, nghi ngờ và sợ hãi, 
Để yêu và cười và cho đi! 
Năm mới tươi sáng này được trao cho tôi 
Để sống nhiệt huyết từng ngày… 
Để phát triển từng ngày và cố gắng 
Nỗ lực hết sức của mình! 
Tôi được cho cơ hội 
Để một lần nữa sửa chữa lại sai lầm, 
Để cầu nguyện cho hòa bình, để trồng cây cối, 
Và để cất tiếng ca vui tươi!
Another fresh new year is here… 
Another year to live! 
To banish worry, doubt, and fear, 
To love and laugh and give! 
This bright new year is given me 
To live each day with zest… 
To daily grow and try to be 
My highest and my best! 
I have the opportunity 
Once more to right some wrongs, 
To pray for peace, to plant a tree, 
And sing more joyful songs!
William Arthur Ward

HAVE FAITH IN GOD – NIỀM TIN VÀO THƯỢNG ĐẾ


Once a teacher had a disciple who used to live in a hermitage. One day, the disciple was going somewhere. He hadn”t gone too far when suddenly it started raining cats and dogs. He returned and told this problem to his teacher. The teacher said, “You should have faith in god. He will save you from all problems.”
Một người thầy có một học trò từng sống ở một tu viện. Một ngày, người học trò đi đâu đó. Cậu ta chưa đi được xa lắm thì bỗng nhiên trời đổ mưa rất to. Cậu ta quay về và kể lại chuyện đó với người thầy của mình. Người thầy nói rằng: “Con nên có đức tin vào Chúa, Người sẽ giúp con khỏi mọi rắc rối.”
 
The disciple obeyed and resumed his journey. He kept reciting the name of god and cleared all the hurdles.
Người học trò nghe lời và tiếp tục hành trình của mình. Cậu ta liên tục nhẩm tên Chúa và vượt qua mọi trở ngại.
Next day, the teacher had to go on the same route. When he reached a deep drain, he doubted whether god would save him or not. The teacher got drowned.
Ngày tiếp theo, người thầy phải đi qua cùng con đường đó. Khi ông ta đến một rãnh nước rất sâu, ông ta nghi ngờ liệu Chúa có cứu ông ta hay không. Cuối cùng ông ta đã bị chìm.
 
Thus, doubt drowns you and faith saves you.
 
Vì thế, nghi ngờ sẽ nhấn chìm ta còn đức tin thì cứu sống chúng ta.

A Time For Us

KẺ NHÚT NHÁT KHÔNG THỂ DẠY SỰ DŨNG CẢM-A COWARD CAN’T TEACH COURAGE


Một thuở nọ có một con hươu mẹ ở một khu rừng. Hươu mẹ này có một chú hươu con đực đang lớn mạnh mỗi ngày. Cô ấy rất vui vì đứa con mình có những bắp thst săn chắc và những nhánh sừng khỏe mạnh và cô ấy suy nghĩ: “loài hươu với những chiếc sừng mạnh mẽ, tại sao chúng ta lại sợ những con chó sẵn và chó sói nhỉ? Đó là một điều tủi nhục. Tôi không bao giờ muốn đứa con tôi trở nên như vậy”.
Once there lived a hind in a forest. She had a son who had grown very young and strong. She was very happy to see his stout body and branched strong horns and thought, “stags have powerful horns, why should they be afraid of hounds, wolves then? It’s sheer cowardice. I would never like my son to do it at all.”
Sau một lúc, hươu con đến. Hươu mẹ muốn dạy hươu con trở nên nên dũng cảm. Hươu mẹ nói:”Con trai! Con có một thân thể mập mạp và bộ sừng khỏe. Vì vậy, con không phải bỏ chạy khỏi chó săn và chó sói. Đừng là một kẻ nhát gan.”
After some time, the hind’s son came there. The hind wanted to teach him to be courageous. She said, “Son! You have a stout body and strong horns. So, you must not run away from hounds and wolves. Don’t be a coward.”
“Vâng, mẹ; con sẽ không nhút nhát” hươu con nói.
“Ok, mom; I won’t”, said the stag.
Vừa đúng lúc người mẹ và người con nghe tiếng sủa của chó sói. Con hươu mẹ sẵn sàng chạy thoát khi hươu con yêu cầu mẹ ở lại. Người mẹ nói, “con có thể, nhưng mẹ không có những cái sừng”
 Just then the mother and the son heard the bark of the hounds. The hind got ready to run away when her son asked her to stay on. She said, “You may, but I have no horns.”
Nói xong, hươu mẹ chạy nhanh nhất có thể.
Saying so, she ran as fast as she could.
Bản thân hươu mẹ là một kẻ nhút nhát và lại dạy hươu con sự dũng cảm. Thật mỉa mai!
The mother herself was a coward and was teaching courage to her son. What a satire!

Học Từ Vựng theo chủ đề - Cách chế biến thức ăn và nguyên liệu nấu ăn.

Học tiếng anh qua lời dịch sưu tập những từ vựng về cách chế biến thức ,nguyên liệu nấu ăn....và mùi vị khi thưởng thức.


Mời bạn đọc cùng tham khảo!

T Vng
Cách Chế Biến Món Ăn
Gia Vị
Peel
gọt vỏ, lột vỏ
Sugar
Đường
Chop
xắt nhỏ, băm nhỏ
Salt
Muối
Soak
ngâm nước, nhúng nước
Pepper
Hạt tiêu
Drain
làm ráo nước
MSG(monosodium glutamate):
Bột ngọt
Marinate
ướp
vinegar
Giấm
Slice
xắt mỏng
Fish sauce
Nước mắm
Mix
trộn
Soy sauce (soya sauce)
Nước tương
Stir
khuấy, đảo(trong chảo)
Mustard
Mù tạt
Blend
hòa, xay (bằng máy xay)
Spices
Gia vị
Fry
rán, chiên
Garlic
Tỏi
Bake
nướng bằng lò
Chilli
Ớt
Boil
đun sôi, luộc
Chilli sauce
Tương ớt
Steam
hấp                   
Chilli powder
Ớt bột
Grill
nướng
Chilli oil
Dầu ớt
Bone
lọc xương           
Chilli paste
Ớt sa tế
Stir fry
xào
Cayenne
Ớt bột nguyên chất
Stew
hầm
Curry powder
Bột cà ri
Roast
quay               
Pasta sauce
Số cà chua nấu Mỳ Ý
Simmer
ninh, hầm
Cooking oil
Dầu ăn
Spread
phết, trét(bơ, pho mai…)
Olive oil
Dầu ô lưu
Crush
ép, vắt, nghiền.
Salsa

Sốt chua cay

Mô tả trái cây
Salad dressing
Dầu giấm
Ripe
Chín
Green onion
Hành lá
Unripe
Chưa chín
Mayonnaise
Sốt mayonnaise
Juicy
Nhiều nước
Ketchup
Tương cà
Miêu tả vị của thức ăn
Mùi Vị
Sweet
Ngọt, có mùi thơm như mật ong
Stale
cũ, để đã lâu; ôi, thiu (thường dùng cho bánh mì, bánh ngọt)
Sickly
Tanh
Sour
Chua
Salty
Mặn
Fresh/Good
Tươi sống
Delicious
Ngon
Rotten
Thối rữa; đã hỏng
Tasty
Ngon, đầy hương vị
Off
Ôi; ươn
Bland
Nhạt nhẽo
Mouldy
Lên mốc
Poor
Chất lượng kém
Horrible
Mùi khó chịu
Horrible
Khó chịu

Miêu tả tình trạng của thịt
Tender
không dai; mềm
Tough
dai; khó cắt; khó nhai
Under-done
chưa thật chín; nửa sống nửa chín; tái
Over-done or over-cooked
nấu quá lâu; nấu quá chín
Done
Nấu chín

Từ vựng rau củ trong tiếng anh
Từ Vựng các loại thịt
Eggplant
Cà tím
Aasvogel
Con kền kền , thịt kên kên
Asparagus
Măng tây
Accentor
Thitj chim chích
Shallot
Hẹ
Aery
Ổ chim ưng
Spring onion
Hành
Albatross
Chim hải âu lớn
Parsley
Ngò tây
Alderney
Một loại bò sữa
Lettuce
Rau diếp
Alligator
Cá sấu Mỹ
Heart leaf
Diếp cá
Anaconda
Con trăn Nam Mỹ
Herb
Rau thơm
Agouti
Chuột lang aguti
Mint
Bạc hà
Aigrtte
Cò bạch
Leek
Tỏi tây
Beef ball
Bò viên
Lemon grass
Sả
Beef
Thịt bò
Dill
Rau thì là
Brisket
Thịt ức
 ( thường là bò )
Bean – sprouts
Giá
Beef tripe
Lá sách bò hay là Khăn lông bò
Amaranth
Rau dền
Barberque pork / char siu
Thịt xá xíu
Spinach
Rau chân vịt
Barberque duck:
Vịt quay
Watercress
Xà lách xoong
Barberque rib / Barberque Sparerib
 Sườn quay
Bitter melon
Khổ qua
Barnacle goose
Ngỗng trời
Convolvulus/ water morning glory
Rau muống
Biltong
Tát thịt nạc hong gió phơi khô
(ở Nam Phi )
Long bean
Đậu đũa
Bee – eater
Chim phướn
Bamboo shoot
Măng
Bittern
Con vạc
Mushrooms
Nấm
Black bird
Chim sáo
Taro:
Khoai môn
Bird’s nest
Yến sào
Chayote
 Su Su
Chicken
Thịt gà
Cucumber
dưa chuột
Chicken breasts
Ức gà
Peas
đậu hà lan ( đậu cô que )
Chicken drumsticks
 Đùi gà
Gourd
bầu
Chicken legs
Chân gà
Winter melon
bí đao
Chicken’s wings
Cánh gà
Lotus rhizome
củ sen
Cutlet
Miếng thịt lạng mỏng
Ginger
Gừng
Cock
Gà trống
Beetroot
Củ dền
Cock capon
Gà trống thiến
Broccoli
Cải bông xanh (xúp lơ xanh)
Coch one de lait
Heo sữa quay
Cauliflower
Cải bông trắng (xúp lơ trắng)
Cow
Bò cái , bò nói chung
Garlic
Tỏi
Cold cuts ( US )
Thịt nguội
A clove of garlic
Tép tỏi
Chinese sausage / Lap cheoung
Lạp xưởng
Yam
Khoai
Deer
Con nai , thịt nai
Chilly
Ớt
Duck
Con vịt , thịt vịt
Pepper
Tiêu
Dog meat
Thịt chó
Onion
Củ hành tây
Fillet
Thịt lưng
Kohlrabi
Su hào
Fish ball
Cá viên
Turnip
Củ cải trắng
Ground meat
Thịt xay
Zucchini
Bí anh
Goose / gesso
         Thịt ngỗng
Water chestnut
Củ năng
Goat
Thịt dê
Chestnut
Hạt dẻ Trùng Khánh
Ham
Thịt đùi ( heo )
Okra
Đậu bắp
Heart
Tim
Manioc
Khoai mì
Hawk
            Diều hâu
Pumpkin
Bí đỏ
Kidney
Thận
Tomato
Cà chua
Lamb
Thịt cừu
Potato
Khoai tây
Leg of lamb
Đùi cừu
Corn
Ngô ( bắp )
Lard
Mỡ heo
Turmeric
Nghệ
Liver
Gan
Annatto seed
Hạt điều màu
Mutton
Thịt cừu
Thai eggplant
Cà dĩa Thái
Meat ball
Thịt viên
Ramie leaf
Lá Gai, lá Giang, lá kinh giới
Pigeon
Thịt bồ câu
Water dropwort
Cần nước
Pigskin
Da heo
Peanut
Đậu phộng ( lạc )
Pig’s legs
Giò heo
Basil
Rau húng quế
Pig’s tripe
Bao tử heo
Ceylon spinach
Mồng tơi
Pork
Thịt heo
Jute plant
Rau đay
Pork fat
Mỡ heo
Almond
Hạnh nhân
Pork side
Thịt ba rọi , ba chỉ
Hazelnut
Hạt dẻ
Pork chops
Sườn heo
Coconut
Quả dừa
Pig hog
Heo thiến , heo thịt
Pecan
Hạt hồ đào
Ribs
Sườn ( heo , bò)
Walnut
Hạt óc chó
Roast pork
Thịt heo quay
Bay
Cây nguyệt quế
Rabbits
Thịt thỏ
Chinese parky
Ngò (mùi) tàu
Sirloin
Thịt lưng
red cabbage
Cải tía
Spareribs
Xương sườn
head cabbage
Bắp cải
Steak
Thịt bíp tết
Chinese cabbage
Cải thìa, cải thảo
Spuab
Bồ câu ra ràng
field cabbage
Cải bẹ
Suckling pig
Heo sữa
Carrot
Cà rốt
Tenderloin
Thịt philê ( bò , heo )
Cassava
Cây sắn
Turkey
Gà Tây
Centella
Rau má
Turtle- dove
Cu đất
Coriander
Rau mùi
Veal
Thịt bê
Mustard greens
Cải đắng
Venison
Thịt nai
Ginger
Gừng
Quail
Chim cút
Heleocharis
Củ năng , mã thầy
Wild boar
Heo rừng
Kohlrabi
Su hào
White meat
Thịt trắng
Fragans knotweed / smartweed
Rau răm
Ox
Bò thịt
Malabar spinach
Rau mồng tơi
Lotus root
Ngó sen
Parsley
Rau cần
Pumpkin
Bí đỏ , bí rợ
Pumpkin buds
Rau bí
Perilla leaf
Lá tía tô
Spinach
Rau bina / rau dền
Squash
Qủa bí
Sweet potato
Khoai lang
Sweet potato buds
Chồi khoai lang
Winter melon / Wax gourd
Bí đao