Change is the end result of all true learning

Set your target and keep trying until you reach it.

Genius is one percent inspiration and ninety-nine percent perspiration

Knows your limits, but never stop trying to exceed them.

This is default featured slide 3 title

A winner never stops trying.

Where there is a will, there is a way

On the way to success, there is no trace of lazy men.

Nothing is too small to know, and nothing too big to attempt

Nobody is bored when he is trying to make something that is beautiful, or to discover something that is true..

Friday, August 25, 2017

Auxiliary Verbs (Trợ Động từ)

Trợ Động từ trong Tiếng Anh
Auxiliary Verbs (Các trợ động từ) là các động từ be, do, have, will khi được sử dụng kèm theo một
động từ khác (full verb) để tạo thành một câu hỏi, một câu phủ định, một câu chia ở thì phức
(compound tenses: như thì tiếp diễn, hoàn thành) hay thể bị động (passive voice).

1.   Động từ "be" có thể được sử dụng như một auxiliary verb hay một full verb.

Khi sử dụng "be" như một auxiliary verb
Chúng ta thường sử dụng trong các câu chia với các thì tiếp diễn hoặc ở thể bị động.
Các thì tiếp diễn:
Hiện tại tiếp diễn/Quá khứ tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
He has been playing football for 3 hours.
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
He had been playing football since we came to his house.
Thể bị động
Hiện tại/ quá khứ đơn
The house is/ was built.
Hiện tại/ quá khứ hoàn thành
Tương lai đơn
The house will be built.
Khi sử dụng "be" như một full verb
Chúng ta không cần đến một auxiliary verb để bổ nghĩa cho nó trong các câu phủ định hoặc câu hỏi:
Dạng khẳng định (positive):

Dạng phủ định (negative):
Mary wasn’t the winner in the race.

Dạng nghi vấn (question):


2.   Động từ "have" cũng có thể được sử dụng như một auxiliary verb hay một full verb.

Khi sử dụng "have" như một auxiliary verb
Chúng ta thường sử dụng trong các câu chia với các thì hoàn thành ở thể chủ động hoặc bị động. (sử
dụng phân từ quá khứ - past participles -của full verb).
Các thì phức - Thể chủ động:
Hiện tại hoàn thành đơn
He has played football for 3 hours.
 Qúa khứ hoàn thành đơn
He had played football for 3 hours before you came.
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
He has been playing football.
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
He had been playing football.
Các thì phức - Thể bị động:
Hiện tại/ Quá khứ hoàn thành
The house has/ had been built.
Khi sử dụng "have" như một full verb
"have" mang nghĩa sở hữu (có). Trong tiếng Anh - Anh (British English) chúng ta thường sử dụng
have got để diễn tả sự sở hữu (have auxiliary verb, còn got full verb).
Full verb:

Auxiliary verb:
I have got a car.
You have not got a car.
Have you got a car?

3.   Động từ "will" chỉ có thể được sử dụng như là một auxiliary verb.

Sử dụng "will" trong các câu chia ở thì tương lai.
Tương lai đơn


Tương lai hoàn thành
He will have played football.

4.   Động từ "do" có thể được sử dụng như một auxiliary verb hay một full verb.

Sử dụng "do" như một auxiliary verb trong các câu phủ định và nghi vấn
Để bổ nghĩa cho hầu hết các động từ (trừ be, will, have got và các modal verbs) ở thì Hiện tại đơn và
Quá khứ đơn.
Trong câu phủ định:
Hiện tại đơn
He does not play football.
Quá khứ đơn
He did not play football.
Trong câu nghi vấn:
Hiện tại đơn
Does he play football?
Quá khứ đơn
Did he play football?
"Do" được sử dụng như một full verb mang nghĩa "làm (việc gì đó)"
Trong các câu phủ định hoặc nghi vấn chúng ta cần sử dụng một auxiliary "do" khác để bổ nghĩa cho full verb đang dùng.

Khẳng định (positive):
She does her homework every day.
Phủ định (negative):
She doesn't do her homework every day.

Nghi vấn (question):





5.   Nghĩa của một số Auxiliary Verbs chính (bao gồm cả các modal verbs):
Will: dự định, sẽ
I will open the door for you.
I will be there at 8:00.
Shall: dự định (dùng với ý trang trọng hơn), đã quyết định sẽ. Shall chỉ dùng cho ngôi I và we
Where shall we sit?
We shall ask the committee.
May / Can: có thể (làm gì)
Can fish live in the river?
It may rain tomorrow.
Can / Could / May: được phép (làm gì)
May I help you?
You can take both of them?
Must: thể hiện sự chắc chắn, cần thiết
This step must be next.
It must be her purse.

Must / Have to: phải (làm gì), mang nghĩa yêu cầu, bắt buộc
Everyone must be on time.
 They have to work late.
Should / Ought to / Had better: nên (khuyên)
You should call her.
We ought to get there early
Should have / Could have + past participle: giả định không có thực, không xảy ra.
She should have read the book.
They could have won, but they didn't.
Dùng trong câu điều kiện conditional sentences loại 3:
If you had worked harder, you would have passed the exam. (Nếu bạn học chăm hơn thì bạn đã thi đỗ
rồi. - Việc thi đỗ là không có thực và học chăm chỉ là giả định.)
Used to / Would: làm gì trong quá khứ
We used to talk every day.

In the spring, I would plant flowers.

Bride sings Everytime We Touch and Cấu trúc Not only........But also

Bride sing " Everytime We Touch"
Oh man! Not only does she sing well but she is also beautiful 😍



Các dạng cấu trúc not only....but also trong tiếng anh

[Chủ ngữ] + [động từ] + not only + [tính từ (adjective)] + but also + [tính từ]
Ví dụ:
She is not only beautiful but also attractive 
Chị ấy không chỉ xinh đẹp mà còn rất lôi cuốn

[Chủ ngữ] + [động từ] + not only + [danh từ (noun)] + but also + [danh từ]
Ví dụ:
I like not only bananas but also apples 
Tôi không những thích chuối mà thích cả táo

[Chủ ngữ] + [động từ] + not only +[cụm giới từ (prepositional phrase)] + but also + [cụm giới từ]
Ví dụ: 
They are not only good at mathematics but also at science 
Họ không những giỏi toán mà còn môn khoa học

[Chủ ngữ] + not only + [động từ] + but also + [động từ]
Ví dụ:
She not only sings but also dances 
Chị ấy không những hát mà còn nhảy

[Chủ ngữ] + [động từ] + not only + [trạng từ (adverb)] + but also + [trạng từ]
Ví dụ:
He translated not only fast but also correctly 
Anh ấy dịch không những nhanh mà còn rất đúng.

Ngoài ra Not only còn được dùng trong cấu trúc ĐẢO NGỮ (INVERSION) theo công thức:
Not only + Đảo ngữ (Đảo trợ động từ Auxiliaries lên trước Chủ ngữ) + But + S + also + V . 
Cấu trúc này có một điểm lợi là chúng ta có thể dùng 2 hành động với 2 loại động từ khác nhau.
Ví dụ:
Not only did she sing well but she also danced beautifully
Cô ấy không những hát hay mà lại còn nhảy đẹp nữa.

You're beautiful - Does anyone remember this song?






Send My Love



Send My Love Lời dịch
This was all you, none of it meTất cả điều này là anh, em chẳng bịa ra
You put your hands on, on my body and told meAnh đặt tay lên người em và ngỏ lời
You told me you were readyNói rằng anh đã sẵn sàng
For the big one, for the big jumpCho bước ngoặt lớn của đôi mình
I’d be your last love everlasting you and meEm là tình cuối, là mãi mãi, là cả 2 ta
That was what you told meĐó là những điều anh từng thốt ra
I’m giving you upEm đã chịu nhượng bộ
I’ve forgiven it allĐã thứ tha mọi lỗi lầm
You set me free-eeĐể rồi anh buông em đi
Send my love to your new loverGửi tình yêu của em đến người mới của anh
Treat her betterHãy đối xử với cô ta tử tế hơn
We’ve gotta let go of all of our ghostsHãy xua tan hết bóng hình của nhau
We both know we ain’t kids no moreChúng ta chẳng còn là những đứa trẻ
Send my love to your new loverGửi chúc phúc tới người mới của anh
Treat her betterHãy đối xử với cô ta tử tế hơn
We gotta let go of all of our ghostsBỏ qua hết những điều sai trái
We both know we ain’t kids no moreChúng ta chẳng còn là những đứa trẻ
I was too strong you were tremblingEm cuồng nhiệt mà anh thì run rẩy
You couldn’t handle the hot heat rising (rising)Anh không kiên nhẫn được những cơn giận dỗi
Baby I’m still risingAnh à, em đang giận đấy
I was running, you were walkingEm chạy đi mà anh không thèm mảy may đuổi theo em
You couldn’t keep up, you were falling down (down)Anh đã không theo kịp, anh đã rơi xuống
Mmm there’s only one way downLối thoát duy nhất chỉ còn là chia tay
If you’re ready, if you’re readyAnh sẵn sàng chưa?  nếu như anh đã sẵn sàng rồi
If you’re ready, I am readyNếu anh sẵn sàng thì em cũng thế
If you’re ready, if you’re readyAnh sẵn sàng chưa?  nếu như anh đã sẵn sàng rồi
We both know we ain’t kids no moreChúng ta đâu còn là những đứa trẻ
No, we ain’t kids no moreKhông, chúng ta chẳng còn là những đứa con nít
I’m giving you upEm mất hi vọng nơi anh rồi
I’ve forgiven it allChẳng còn gì về anh khiến em vương vấn
You set me free, ohĐó là sự giải thoát tốt nhất cho em.
Send my love to your new loverGửi tình yêu đến người yêu mới của anh
Treat her betterHãy đối xử với cô ấy tốt hơn
We gotta let go of all of our ghostsHãy xóa nhòa ký ức đã từng
We both know we ain’t kids no moreChúng ta chẳng còn là những đứa trẻ
Send my love to your new loverGửi lời chúc phúc này đến người yêu mới của anh
Treat her betterHãy đối xử với cô ấy tốt hơn
We gotta let go of all of our ghostsHãy tha thứ và lãng quên
We both know we ain’t kids no more…Còn trẻ nữa đâu…

Thursday, August 17, 2017

Symphony




Sunday, August 13, 2017

Bí quyết phát hiện âm câm trong tiếng Anh

Bí quyết phát hiện âm câm trong tiếng Anh

Âm câm, thực ra là “chữ cái câm” (silent letter) là các chữ cái xuất hiện trong từ tiếng Anh nhưng
không được đọc ra. Hiện tượng này gây khó khăn cho người học khi họ nhìn thấy một từ có âm câm
lần đầu tiên. Người học thường phải học thuộc lòng những từ này vì không có quy tắc cụ thể nào. Các
bảng phiên âm tiếng anh bên dưới sẽ chỉ ra những từ có âm câm phổ biến nhất.


Âm “h”

what                                  /wɑːt/                                     cái gì, thế nào
honest                               /ˈɑːnɪst/                                 chân thật
when                                 /wen/                                      khi nào
hour                                  /aʊər/                                     giờ
why                                   /waɪ/                                      vì sao
while                                 /waɪl/                                     trong khi
which                                /wɪtʃ/                                       gì, cái nào
where                                /weər/                                    ở đâu, đâu
whether                            /ˈweðər/                                 có… không, có… chăng
rhythm                              /ˈrɪðəm/                                 nhịp điệu
ghost                                 /ɡoʊst/                                   ma, bóng mờ



Âm “b”

lamb                                  /læm/                                      cừu non, thịt cừu
comb                                 /koʊm/                                   cái lược
thumb                               ʌm/                                    ngón tay cái
doubt                                /daʊt/                                     sự nghi ngờ
numb                                 /nʌm/                                     tê cóng
plumber                            /ˈplʌmər/                               thợ hàn chì
crumb                               /krʌm/                                    miếng, mảnh vụn
limb                                   /lɪm/                                       bờ, rìa
climbing                           /ˈklaɪmɪŋ/                              leo trèo
debt                                   /det/                                       món nợ
bomb                                 /bɒm/                                     quả bom
tomb                                  /tuːm/                                     chôn cất



Âm “k”

knife                                 /naɪf/                                      con dao
knock                                /nɒk/                                      cú đánh, tiếng gõ (cửa)
knee                                  /niː/                                        đầu gối
knight                               /naɪt/                                      hiệp sĩ
knot                                   /nɑːt/                                      nút, nơ
knack                                /næk/                                      sở trường, mẹo
knitting                             /ˈnɪtɪŋ/                                   đan len
knew                                 /njuː/                                      biết, hiểu biết
know                                 /nəʊ/                                      biết, hiểu biết
knob                                  /nɒb/                                      u, bướu





Âm “t”

fasten                                /ˈfæsən/                                 buộc chặt, trói chặt
Christmas                         /ˈkrɪsməs/                              giáng sinh
castle                                /ˈkæsl/                                   thành trì, lâu dài
mortgage                          /ˈmɔːɡɪdʒ/                             sự cầm cố, thế chấp
listen                                 /ˈlɪsən/                                   nghe
soften                                /ˈsɒfən/                                  làm mềm dẻo

Xin chia sẻ mt số bí quyết phát hiện âm câm trong tiếng Anh:


1.Nguyên tắc với B:

Nguyên tắc 1: B không được phát âm khi đứng sau M ở cuối từ.
VD: limb, crumb, dumb, comb, bomb, thumb.
Nguyên tắc 2: B không được phát âm khi đứng trước T thường là ở cuối từ nhưng không phải lúc nào
cũng vậy.
VD: debt, doubt, subtle, debtor, doubtful.

2. Nguyên tắc với C

Nguyên tắc: C không được phát âm khi trong từ có chứa “scle”.
VD: muscle, sclerosis.
Ngoại lệ: Sclera, asclepiad.

3. Nguyên tắc với D

Nguyên tắc 1: D không được phát âm trong những từ phổ biến sau: Handkerchief, Wednesday, sandwich, handsome.

Nguyên tắc 2: D cũng không được phát âm khi trong từ có chứa DG.
VD: Pledge, dodge, grudge, hedge.

4. Nguyên tắc với E
Nguyên tắc: E không được phát âm khi đứng cuối một số từ, và thường kéo dài âm của nguyên âm.
VD: Hope, drive, gave, write, site, grave, bite, hide.

5.Nguyên tắc với G
Nguyên tắc: G thường không được phát âm khi đứng trước N.
VD: Champagne, foreign, sign, foreign, design, align.
Ngoại lệ: Magnet, igneous, cognitive.

6. Nguyên tắc với GH

Nguyên tắc 1: GH không được phát âm khi đứng sau một nguyên âm.
VD: Thought, through, thorough, borough, daughter, light, might, sigh, right, fight, weigh, weight.
Ngoại lệ: Doghouse, foghorn, bighead.

Nguyên tắc 2: GH đôi khi được phát âm như F.
VD: rough, tough, laugh, enough, cough, clough, draught.
Ngoại lệ: Những ví dụ ở nguyên tắc 1!

7. Nguyên tắc với H

Nguyên tắc 1: H không được phát âm khi đứng sau W.
VD: what, when, where, whether, why.

Nguyên tắc 2: H không được phát âm khi đứng đầu một số từ (đừng quên dùng mạo từ “an” với H
câm).
VD: hour, honest, honour, heir.

8. Nguyên tắc với K
Nguyên tắc: K không được phát âm khi đứng trước N ở đầu từ.
VD: knife, knee, know, knock, knowledge.

9. Nguyên tắc với L
Nguyên tắc: L không được phát âm khi đứng sau A, O, U.
VD: calm, half, talk, walk, would, should, could, calf, salmon, yolk, chalk
Ngoại lệ: Halo, bulk, sulk, hold, sold.

10. Nguyên tắc với N
Nguyên tắc: N không được phát âm khi đứng sau M ở cuối từ.
VD: Autumn, column.

11.Nguyên tắc với P
Nguyên tắc: P không được phát âm khi đứng đầu một số từ sử dụng tiền tố “psych” và “pneu”.
VD: Pneumatic, psychotherapy, psychotic, psychologist.

12.Nguyên tắc với PH
Nguyên tắc: PH đôi khi được phát âm như F.
VD: telephone, paragraph, alphabet.

13.Nguyên tắc với S
Nguyên tắc: S không được phát âm trong những từ sau:
Island, isle, aisle, islet.

14. Nguyên tắc với T
Nguyên tắc: T không được phát âm trong những từ phổ biến sau:
Castle, Christmas, fasten, listen, often, whistle, bustle, hasten, soften.

15. Nguyên tắc với U
Nguyên tắc: U không được phát âm khi đứng sau G và đứng trước một nguyên âm trong cùng một từ.
VD: guess, guidance, guitar, guest, guild, guard.

12. Nguyên tắc với PH
Nguyên tắc: PH đôi khi được phát âm như F.
VD: telephone, paragraph, alphabet.

13. Nguyên tắc với S
Nguyên tắc: S không được phát âm trong những từ sau:
Island, isle, aisle, islet.

14.Nguyên tắc với T
Nguyên tắc: T không được phát âm trong những từ phổ biến sau:
Castle, Christmas, fasten, listen, often, whistle, bustle, hasten, soften.




15.Nguyên tắc với U
Nguyên tắc: U không được phát âm khi đứng sau G và đứng trước một nguyên âm trong cùng một từ.
VD: guess, guidance, guitar, guest, guild, guard.

16. Nguyên tắc với W

Nguyên tắc 1: W không được phát âm ở đầu một từ khi nó đứng trước R.
Ex: wrap, write, wrong, wring, wrap.

Nguyên tắc 2: W không được phát âm trong những từ sau:
Who, whose, whom, whole, whoever.

Lưu ý:
Trong tiếng Anh, các nguyên tắc luyện phát âm tiếng anh không mặc định và rõ ràng như tiếng Việt, cho nên sẽ có rất nhiều trường hợp nằm ngoài quy tắc. Hãy cố gắng luyện tập hàng ngày để tạo thói quen và các bạn chịu khó tra phiên âm bằng từ điển mỗi khi gặp những từ mới.